TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 03:16:50 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第三十冊 No. 1575《六十頌如理論》 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ tam thập sách No. 1575《lục thập tụng như lý luận 》 【版本記錄】CBETA 電子佛典 V1.9 (UTF-8) 普及版,完成日期:2006/04/12 【bản bổn kí lục 】CBETA điện tử Phật Điển V1.9 (UTF-8) phổ cập bản ,hoàn thành nhật kỳ :2006/04/12 【編輯說明】本資料庫由中華電子佛典協會(CBETA)依大正新脩大藏經所編輯 【biên tập thuyết minh 】bổn tư liệu khố do Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội (CBETA)y Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh sở biên tập 【原始資料】維習安大德提供之高麗藏 CD 經文,維習安大德提供,北美某大德提供 【nguyên thủy tư liệu 】Duy-Tập-An Đại Đức Đề cung chi cao lệ tạng CD Kinh văn ,Duy-Tập-An Đại Đức Đề cung ,Bắc-Mỹ-Mỗ Đại Đức Đề cung 【其它事項】本資料庫可自由免費流通,詳細內容請參閱【中華電子佛典協會版權宣告】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) 【kỳ tha sự hạng 】bổn tư liệu khố khả tự do miễn phí lưu thông ,tường tế nội dung thỉnh tham duyệt 【Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội bản quyền tuyên cáo 】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) ========================================================================= ========================================================================= # Taisho Tripitaka Vol. 30, No. 1575 六十頌如理論 # Taisho Tripitaka Vol. 30, No. 1575 lục thập tụng như lý luận # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.9 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.9 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Source material obtained from: Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Anonymous, USA # Source material obtained from: Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Anonymous, USA # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm ========================================================================= =========================================================================   No. 1575   No. 1575 六十頌如理論 lục thập tụng như lý luận     龍樹菩薩造     Long Thọ Bồ Tát tạo     西天譯經三藏朝奉大     Tây Thiên dịch Kinh Tam Tạng triêu phụng Đại     夫試光祿卿傳法大師     phu thí Quang Lộc Khanh truyền Pháp Đại sư     賜紫臣施護奉 詔譯     tứ tử Thần Thí-Hộ phụng  chiếu dịch  歸命三世寂默主  宣說緣生正法語  quy mạng tam thế tịch mặc chủ   tuyên thuyết duyên sanh chánh pháp ngữ  若了諸法離緣生  所作法行如是離  nhược/nhã liễu chư Pháp ly duyên sanh   sở tác pháp hạnh/hành/hàng như thị ly  離有無二邊  智者無所依  ly hữu vô nhị biên   trí giả vô sở y  甚深無所緣  緣生義成立  thậm thâm vô sở duyên   duyên sanh nghĩa thành lập  若謂法無性  即生諸過失  nhược/nhã vị Pháp Vô tánh   tức sanh chư quá thất  智者應如理  伺察法有性  trí giả ưng như lý   tý sát pháp hữu tánh  若有性實得  如愚者分別  nhược hữu tánh thật đắc   như ngu giả phân biệt  無性即無因  解脫義何立  Vô tánh tức vô nhân   giải thoát nghĩa hà lập  不可說有性  不可說無性  bất khả thuyết hữu tánh   bất khả thuyết Vô tánh  了知性無性  大智如理說  liễu tri tánh Vô tánh   đại trí như lý thuyết  涅盤與生死  勿觀別異性  Niết-Bàn dữ sanh tử   vật quán biệt dị tánh  非涅槃生死  二性有差別  phi Niết-Bàn sanh tử   nhị tánh hữu sái biệt  生死及涅槃  二俱無所有  sanh tử cập Niết-Bàn   nhị câu vô sở hữu  若了知生死  此即是涅槃  nhược/nhã liễu tri sanh tử   thử tức thị Niết-Bàn  破彼生有性  分別滅亦然  phá bỉ sanh hữu tánh   phân biệt diệt diệc nhiên  如幻所作事  滅現前無實  như huyễn sở tác sự   diệt hiện tiền vô thật  若滅有所壞  知彼是有為  nhược/nhã diệt hữu sở hoại   tri bỉ thị hữu vi  現法尚無得  復何知壞法  hiện pháp thượng vô đắc   phục hà tri hoại pháp  彼諸蘊不滅  染盡即涅槃  bỉ chư uẩn bất diệt   nhiễm tận tức Niết-Bàn  若了知滅性  彼即得解脫  nhược/nhã liễu tri diệt tánh   bỉ tức đắc giải thoát  若生法滅法  二俱不可得  nhược/nhã sanh pháp diệt pháp   nhị câu bất khả đắc  正智所觀察  從無明緣生  chánh trí sở quan sát   tùng vô minh duyên sanh  若見法寂靜  諸所作亦然  nhược/nhã kiến Pháp tịch tĩnh   chư sở tác diệc nhiên  知此最勝法  獲法智無邊  tri thử tối thắng Pháp   hoạch Pháp trí vô biên  緣生性可見  是義非無見  duyên sanh tánh khả kiến   thị nghĩa phi vô kiến  此中微妙性  非緣生分別  thử trung vi diệu tánh   phi duyên sanh phân biệt  佛正覺所說  有說非無因  Phật chánh giác sở thuyết   hữu thuyết phi vô nhân  若盡煩惱源  即破輪迴相  nhược/nhã tận phiền não nguyên   tức phá Luân-hồi tướng  諸法決定行  見有作有取  chư Pháp quyết định hạnh/hành/hàng   kiến hữu tác hữu thủ  前後際云何  從緣所安立  tiền hậu tế vân hà   tùng duyên sở an lập  云何前已生  彼後復別轉  vân hà tiền dĩ sanh   bỉ hậu phục biệt chuyển  故前後邊際  如世幻所見  cố tiền hậu biên tế   như thế huyễn sở kiến  云何幻可生  云何有所著  vân hà huyễn khả sanh   vân hà hữu sở trước/trứ  癡者於幻中  求幻而為實  si giả ư huyễn trung   cầu huyễn nhi vi thật  前際非後際  執見故不捨  tiền tế phi hậu tế   chấp kiến cố bất xả  智觀性無性  如幻焰影像  trí quán tánh Vô tánh   như huyễn diệm ảnh tượng  若謂生非滅  是有為分別  nhược/nhã vị sanh phi diệt   thị hữu vi phân biệt  而彼緣生輪  隨轉無所現  nhi bỉ duyên sanh luân   tùy chuyển vô sở hiện  若已生未生  彼自性無生  nhược/nhã dĩ sanh vị sanh   bỉ tự tánh vô sanh  若自性無生  生名云何得  nhược/nhã tự tánh vô sanh   sanh danh vân hà đắc  因寂即法盡  此盡不可得  nhân tịch tức Pháp tận   thử tận bất khả đắc  若自性無盡  盡名云何立  nhược/nhã tự tánh vô tận   tận danh vân hà lập  無少法可生  無少法可滅  vô thiểu Pháp khả sanh   vô thiểu Pháp khả diệt  彼生滅二道  隨事隨義現  bỉ sanh diệt nhị đạo   tùy sự tùy nghĩa hiện  知生即知滅  知滅知無常  tri sanh tức tri diệt   tri diệt tri vô thường  無常性若知  不得諸法底  vô thường tánh nhược/nhã tri   bất đắc chư Pháp để  諸法從緣生  雖生即離滅  chư Pháp tùng duyên sanh   tuy sanh tức ly diệt  如到彼岸者  即見大海事  như đáo bỉ ngạn giả   tức kiến đại hải sự  若自心不了  異生執我性  nhược/nhã tự tâm bất liễu   dị sanh chấp ngã tánh  性無性顛倒  即生諸過失  tánh Vô tánh điên đảo   tức sanh chư quá thất  諸法是無常  苦空及無我  chư Pháp thị vô thường   khổ không cập vô ngã  此中見法離  智觀性無性  thử trung kiến Pháp ly   trí quán tánh Vô tánh  無住無所緣  無根亦不立  vô trụ vô sở duyên   vô căn diệc bất lập  從無明種生  離初中後際  tùng vô minh chủng sanh   ly sơ trung hậu tế  癡闇大惡城  如芭蕉不實  si ám Đại ác thành   như ba tiêu bất thật  如乾闥婆城  皆世幻所見  như càn thát bà thành   giai thế huyễn sở kiến  此界梵王初  佛如實正說  thử giới Phạm Vương sơ   Phật như thật chánh thuyết  後諸聖無妄  說亦無差別  hậu chư Thánh vô vọng   thuyết diệc vô sái biệt  世間癡所闇  愛相續流轉  thế gian si sở ám   ái tướng tục lưu chuyển  智者了諸愛  而平等善說  trí giả liễu chư ái   nhi bình đẳng thiện thuyết  初說諸法有  於有求實性  sơ thuyết chư pháp hữu   ư hữu cầu thật tánh  後求性亦無  即無著性離  hậu cầu tánh diệc vô   tức Vô Trước tánh ly  若不知離義  隨聞即有著  nhược/nhã bất tri ly nghĩa   tùy văn tức hữu trước/trứ  而所作福業  凡愚者自破  nhi sở tác phước nghiệp   phàm ngu giả tự phá  如先平等說  彼諸業真實  như tiên bình đẳng thuyết   bỉ chư nghiệp chân thật  自性若了知  此說即無生  tự tánh nhược/nhã liễu tri   thử thuyết tức vô sanh  我如是所說  皆依佛言教  ngã như thị sở thuyết   giai y Phật ngôn giáo  如其所宣揚  即蘊處界法  như kỳ sở tuyên dương   tức uẩn xứ giới Pháp  大種等及識  所說皆平等  đại chủng đẳng cập thức   sở thuyết giai bình đẳng  彼智現證時  無妄無分別  bỉ trí hiện chứng thời   vô vọng vô phân biệt  此一若如實  佛說為涅槃  thử nhất nhược như thật   Phật thuyết vi/vì/vị Niết-Bàn  此最勝無妄  無智即分別  thử tối thắng vô vọng   vô trí tức phân biệt  若心有散亂  與諸魔作便  nhược/nhã tâm hữu tán loạn   dữ chư ma tác tiện  若如實離過  此即無所生  nhược như thật ly quá/qua   thử tức vô sở sanh  如是無明緣  佛為世間說  như thị vô minh duyên   Phật vi/vì/vị thế gian thuyết  若世無分別  此云何無生  nhược/nhã thế vô phân biệt   thử vân hà vô sanh  若無明可滅  滅已即非生  nhược/nhã vô minh khả diệt   diệt dĩ tức phi sanh  生滅名乖違  無智起分別  sanh diệt danh quai vi   vô trí khởi phân biệt  有因即有生  無緣即無住  hữu nhân tức hữu sanh   vô duyên tức vô trụ  離緣若有性  此有亦何得  ly duyên nhược hữu tánh   thử hữu diệc hà đắc  若有性可取  即說有生住  nhược hữu tánh khả thủ   tức thuyết hữu sanh trụ/trú  此中疑復多  謂有法可住  thử trung nghi phục đa   vị hữu pháp khả trụ/trú  若菩提可證  即處處常語  nhược/nhã Bồ-đề khả chứng   tức xứ xứ thường ngữ  若住性可取  此說還有生  nhược/nhã trụ/trú tánh khả thủ   thử thuyết hoàn hữu sanh  若謂法有實  無智作是說  nhược/nhã vị pháp hữu thật   vô trí tác thị thuyết  若謂法有處  取亦不可得  nhược/nhã vị pháp hữu xứ/xử   thủ diệc bất khả đắc  法無生無我  智悟入實性  Pháp vô sanh vô ngã   trí ngộ nhập thật tánh  常無常等相  皆由心起見  thường vô thường đẳng tướng   giai do tâm khởi kiến  若成立多性  即成欲實性  nhược/nhã thành lập đa tánh   tức thành dục thật tánh  彼云何非此  常得生過失  bỉ vân hà phi thử   thường đắc sanh quá thất  若成立一性  所欲如水月  nhược/nhã thành lập nhất tánh   sở dục như thủy nguyệt  非實非無實  皆由心起見  phi thật phi vô thật   giai do tâm khởi kiến  貪瞋法極重  由是生見執  tham sân Pháp cực trọng   do thị sanh kiến chấp  諍論故安立  離性而執實  tranh luận cố an lập   ly tánh nhi chấp thật  彼因起諸見  見故生煩惱  bỉ nhân khởi chư kiến   kiến cố sanh phiền não  若此正了知  見煩惱俱盡  nhược/nhã thử chánh liễu tri   kiến phiền não câu tận  當知法無常  從緣生故現  đương tri Pháp vô thường   tùng duyên sanh cố hiện  緣生亦無生  此最上實語  duyên sanh diệc vô sanh   thử tối thượng thật ngữ  眾生邪妄智  無實謂實想  chúng sanh tà vọng trí   vô thật vị thật tưởng  於他諍論興  自行顛倒轉  ư tha tranh luận hưng   tự hạnh/hành/hàng điên đảo chuyển  自分不可立  他分云何有  tự phần bất khả lập   tha phần vân hà hữu  自他分俱無  智了無諍論  tự tha phần câu vô   trí liễu vô tránh luận  有少法可依  煩惱如毒蛇  hữu thiểu Pháp khả y   phiền não như độc xà  若無寂無動  心即無所依  nhược/nhã vô tịch vô động   tâm tức vô sở y  煩惱如毒蛇  生極重過失  phiền não như độc xà   sanh cực trọng quá thất  煩惱毒所覆  云何見諸心  phiền não độc sở phước   vân hà kiến chư tâm  如愚見影像  彼妄生實想  như ngu kiến ảnh tượng   bỉ vọng sanh thật tưởng  世間縛亦然  慧為癡所網  thế gian phược diệc nhiên   tuệ vi/vì/vị si sở võng  性喻如影像  非智眼境界  tánh dụ như ảnh tượng   phi trí nhãn cảnh giới  大智本不生  微細境界想  đại trí bổn bất sanh   vi tế cảnh giới tưởng  著色謂凡夫  離貪即小聖  trước/trứ sắc vị phàm phu   ly tham tức tiểu thánh  了知色自性  是為最上智  liễu tri sắc tự tánh   thị vi/vì/vị tối thượng trí  若著諸善法  如離貪顛倒  nhược/nhã trước/trứ chư thiện Pháp   như ly tham điên đảo  猶見幻人已  離所作求體  do kiến huyễn nhân dĩ   ly sở tác cầu thể  知此義為失  不觀性無性  tri thử nghĩa vi/vì/vị thất   bất quán tánh Vô tánh  煩惱不可得  性光破邪智  phiền não bất khả đắc   tánh quang phá tà trí  智離染清淨  亦無淨可依  trí ly nhiễm thanh tịnh   diệc vô tịnh khả y  有依即有染  彼淨還生過  hữu y tức hữu nhiễm   bỉ tịnh hoàn sanh quá/qua  極惡煩惱法  若見自性離  cực ác phiền não Pháp   nhược/nhã kiến tự tánh ly  即心無動亂  得渡生死海  tức tâm vô động loạn   đắc độ sanh tử hải  此善法甘露  從大悲所生  thử thiện Pháp cam lồ   tùng đại bi sở sanh  依如來言宣  無分限分別  y Như Lai ngôn tuyên   vô phần hạn phân biệt  此中如是難可說  隨智者見即成就  thử trung như thị nạn/nan khả thuyết   tùy trí giả kiến tức thành tựu  智者隨觀隨順門  如是皆從大悲轉  trí giả tùy quán tùy thuận môn   như thị giai tùng đại bi chuyển  一切法中真實性  智者隨應如理觀  nhất thiết pháp trung chân thật tánh   trí giả tùy ưng như lý quán  所向由是信得生  拔彼眾生離諸苦  sở hướng do thị tín đắc sanh   bạt bỉ chúng sanh ly chư khổ  此義甚深復廣大  我為勝利故讚說  thử nghĩa thậm thâm phục quảng đại   ngã vi/vì/vị thắng lợi cố tán thuyết  如大智言今已宣  自他癡闇皆能破  như đại trí ngôn kim dĩ tuyên   tự tha si ám giai năng phá  破彼癡闇煩惱已  如如所作離魔障  phá bỉ si ám phiền não dĩ   như như sở tác ly ma chướng  由是能開善趣門  諸解脫事而何失  do thị năng khai thiện thú môn   chư giải thoát sự nhi hà thất  持淨戒者得生天  此即決定真實句  trì tịnh giới giả đắc sanh thiên   thử tức quyết định chân thật cú  設破戒者住正心  雖壞戒而不壞見  thiết phá giới giả trụ/trú chánh tâm   tuy hoại giới nhi bất hoại kiến  種子生長非無義  見義利故廣施作  chủng tử sanh trường/trưởng phi vô nghĩa   kiến nghĩa lợi cố quảng thí tác  不以大悲為正因  智者何能生法欲  bất dĩ đại bi vi/vì/vị chánh nhân   trí giả hà năng sanh pháp dục 六十頌如理論 lục thập tụng như lý luận ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 03:16:58 2008 ============================================================